Quân hàm Ukraina

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hệ thống cấp bậc quân sự của Ukraina hay Quân hàm Ukraina, được thành lập vào tháng 3 năm 1992 sau khi Ukraina thông qua luật "Về nghĩa vụ quân sự phổ thông và quân nhân chuyên nghiệp". Cơ cấu cấp bậc của Lực lượng vũ trang Ukraina ban đầu tương ứng với cơ cấu cấp bậc quân hàm chung của Liên Xô. Sau đó, hệ thống cấp bậc này đã được nhiều lần cải tổ và đến năm 2022, đã được điều chỉnh theo tiêu chuẩn hệ thống cấp bậc quân sự của NATO.

Lực lượng vũ trang Ukraina có hai dạng cấp bậc - của Lục quân, dành cho lực lượng mặt đất và trên không, và của Hải quân. Ukraina đã loại bỏ hậu tố "hàng không" trong danh xưng cấp bậc của lực lượng không quân và vào năm 2016, hậu tố "Cận vệ" cũng chính thức bị loại bỏ. Các hậu tố trong danh xưng cấp bậc được sử dụng cho các quân nhân trong các ngành quân pháp, quân y hoặc thú y tương ứng. Ngoài ra, các hậu tố "dự bị" hoặc "hồi hưu" cũng sẽ được sử dụng trong danh xưng cấp bậc của các quân nhân dự bị hoặc đã nghỉ hưu.[1]

Hệ thống quân hàm hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu chuẩn NATO STANAG 2116[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 17 tháng 10 năm 2019, Quốc hội Ukraine đã thông qua việc thay đổi cơ cấu cấp bậc của quân nhân để phù hợp với tiêu chuẩn NATO STANAG 2116. Sự thay đổi được thực hiện với cuộc cải cách quân đội năm 2020.[2] Một số danh xưng cấp bậc trong Quân đội Ukraina bị bãi bỏ theo Luật nr. 680-IX, vào ngày 1 tháng 10 năm 2020. [3] Trên thực tế, chúng được thay đổi danh xưng cho gần tương đồng hệ thống cấp bậc của NATO.

Lực lượng Mặt đất, Phòng vệ Lãnh thổ, Tác chiến Đặc biệt và Đổ bộ Đường không[sửa | sửa mã nguồn]

Sĩ quan
Bản mẫu:Ranks and Insignia of Non NATO Armies/OF/BlankBản mẫu:Ranks and Insignia of Non NATO Armies/OF/Ukraine
Hạ sĩ quan và binh sĩ
Bản mẫu:Ranks and Insignia of Non NATO Armies/OR/Ukraine
Lực lượng Chuẩn úy Hạ sĩ quan Binh sĩ

Không quân[sửa | sửa mã nguồn]

Sĩ quan
Bản mẫu:Ranks and Insignia of Non NATO Air Forces/OF/BlankBản mẫu:Ranks and Insignia of Non NATO Air Forces/OF/Ukraine
Hạ sĩ quan và binh sĩ
Bản mẫu:Ranks and Insignia of Non NATO Air Forces/OR/BlankBản mẫu:Ranks and Insignia of Non NATO Air Forces/OR/Ukraine

Hải quân[sửa | sửa mã nguồn]

Lực lượng hạm đội[sửa | sửa mã nguồn]

Sĩ quan
Bản mẫu:Ranks and Insignia of Non NATO Navies/OF/Blank
Shoulder insignia

Bản mẫu:Ranks and Insignia of Non NATO Navies/OF/Ukraine

Hạ sĩ quan và binh sĩ
Bản mẫu:Ranks and Insignia of Non NATO Navies/OR/Blank
Shoulder insignia

Bản mẫu:Ranks and Insignia of Non NATO Navies/OR/Ukraine

Thủy quân lục chiến, Hàng không Hải quân và Phòng thủ Bờ biển[sửa | sửa mã nguồn]

Sĩ quan
Bản mẫu:Ranks and Insignia of Non NATO Navies/OF/Blank
Shoulder
insignia
Генерал
Heneral
Генерал-лейтенант
Heneral-leytenant
Генерал-майор
Heneral-mayor
Бригадний генерал
Bryhadnyy heneral
Полковник
Polkovnyk
Підполковник
Pidpolkovnyk
Майор
Mayor
Капітан
Kapitan
Старший лейтенант
Starshyy leytenant
Лейтенант
Leytenant
Молодший лейтенант
Molodshyy leytenant
Kурсант
Kursant
Hạ sĩ quan và binh sĩ
Bản mẫu:Ranks and Insignia of Non NATO Navies/OR/Blank
Shoulder
insignia
Sleeve insignia
Головний майстер-сержант
Holovnyy mayster-serzhant
Старший майстер-сержант
Starshyy mayster-serzhant
Майстер-сержант
Mayster-serzhant
Штаб-сержант
Shtab-serzhant
Головний сержант
Holovnyy serzhant
Старший сержант
Starshyy serzhant
Сержант
Serzhant
Молодший сержант
Molodshyy serzhant
Старший солдат
Starshyy soldat
Солдат
Soldat

Hệ thống cấp bậc cũ[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống 1991[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi tuyên bố độc lập, hệ thống quân hàm Ukraina vẫn kế thừa hệ thống cấp bậc của Liên Xô cũ với một vài thay đổi nhỏ. Cấp bậc Nguyên soái không được sử dụng.

Sĩ quan
Lực lượng Cấp Soái Cấp Tướng Cấp Tá Cấp Úy Học viên sĩ quan
 Lục quân Ukraina
(1991–2009)
Генерал армії України
Heneral armii Ukrainy
Генерал-полковник
Heneral-polkovnyk
Генерал-лейтенант
Heneral-leytenant
Генерал-майор
Heneral-mayor
Полковник
Polkovnyk
Підполковник
Pidpolkovnyk
Майор
Mayor
Капітан
Kapitan
Старший лейтенант
Starshyy leytenant
Лейтенант
Leytenant
Молодший лейтенант
Molodshyy leytenant
Kурсант
Kursant
 Hải quân Ukraina
(1991–2009)
Адмірал
Admiral
Віце-адмірал
Vitse-admiral
Контр-адмірал
Kontr-admiral
Капітан I рангу
Kapitan I ranhu
Капітан II рангу
Kapitan II ranhu
Капітан III рангу
Kapitan III ranhu
Капітан-лейтенант
Kapitan-leytenant
Старший лейтенант
Starshyy leytenant
Лейтенант
Leytenant
Молодший лейтенант
Molodshyy leytenant
Kурсант
Kursant
 Không quân Ukraina
(1991–2009)
Генерал-полковник
Heneral-polkovnyk
Генерал-полковник
Heneral-polkovnyk
Генерал-майор
Heneral-mayor
Полковник
Polkovnyk
Підполковник
Pidpolkovnyk
Майор
Mayor
Капітан
Kapitan
Старший лейтенант
Starshyy leytenant
Лейтенант
Leytenant
Молодший лейтенант
Molodshyy leytenant
Kурсант
Kursant
Lực lượng Cấp Soái Cấp Tướng Cấp Tá Cấp Úy Học viên sĩ quan
Hạ sĩ quan và binh sĩ
Bản mẫu:Ranks and Insignia of Non NATO Navies/OR/Blank
 Lục quân Ukraina
(1991–2009)
Старший прапорщик
Starshyi praporshchyk
Прапорщик
Praporshchyk
Старшина
Starshyna
Старший сержант
Starshyi serzhant
Сержант
Serzhant
Молодший сержант
Molodshyi serzhant
Старший солдат
Starshyi soldat
Солдат
Soldat
 Hải quân Ukraina
(1991–2009)
Старший мічман
Starshyi michman
Мічман
Michman
Головний корабельний старшина
Holovnyy korabelnyi starshyna
Головний старшина
Holovnyi starshyna
Старшина 1-ої статті
Starshyna 1-oi statti
Старшина 2ої статті
Starshyna 2-oi statti
Старший матрос
Starshyi matros
Матрос
Matros
 Không quân Ukraina
(1991–2009)
Старший прапорщик
Starshyi praporshchyk
Прапорщик
Praporshchyk
Старшина
Starshyna
Старший сержант
Starshyi serzhant
Сержант
Serzhant
Молодший сержант
Molodshyi serzhant
Старший солдат
Starshyi soldat
Солдат
Soldat

Bản mẫu:Ranks and Insignia of Non NATO Navies/OR/Blank

Những phương án cải tổ 2009 và 2016[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2009, một hệ thống cấp bậc mới được đề xuất. Những học viên tốt nghiệp khóa đầu tiên của Trung tâm Huấn luyện Trung sĩ của Lực lượng Vũ trang Ukraina ở Kharkiv đã ngay lập tức trở thành những trung sĩ chuyên nghiệp đầu tiên sử dụng bộ cấp hiệu mới này. [4]

The new insignia of the ground forces and the Air Force of Ukraine
(from general of the army to senior soldier)
The new insignia of the Ukrainian Naval Force
(from admiral to junior lieutenant)

Sự đổi mới này nhằm vào các tiêu chuẩn của NATO. Các cấp hiệu được thay đổi danh xưng cho gần giống với NATO, ví dụ cấp hiệu mới của cấp bậc Thiếu tướng đã được sử dụng 2 sao thay vì 1 sao như cấp hiệu cũ. [5] Một số cấp bậc mới được đề ra như cấp bậc Chuẩn tướng. Các biểu tượng truyền thống cũ được được đưa vào mẫu thiết kế cấp hiệu, nhằm loại trừ hoàn toàn các ảnh hưởng thiết kế thời Liên Xô.

Những cấp hiệu thử nghiệm này không bao giờ được sử dụng rộng rãi và bị bỏ rơi ngay sau đó. Cho đến năm 2015, quân đội Ukraina vẫn tiếp tục sử dụng hệ thống cấp hiệu và cấp bậc theo kiểu Liên Xô cũ. Dù vậy, một số đề xuất ở hệ thống cấp bậc hạ sĩ quan đã được bổ sung và thay thế dần hệ thống cấp hiệu cũ.

Project of the new insignia of the ground forces and the Air Force of Ukraine
(Old ranks system)
Project of the new insignia of the ground forces and the Air Force of Ukraine
(Expanded ranks system)
Adopted new insignia of the ground forces and the Air Force of Ukraine for 2016
(Expanded ranks system)

Cuối tháng 7 năm 2015, Tổng thống Petro Poroshenko tuyên bố rằng Ukraina cần đưa ra các cấp bậc quân sự mới đáp ứng các truyền thống của quân đội Ukraina "và tương ứng với cơ cấu của các cấp bậc quân sự của NATO ". [6] Tuy nhiên, những đề xuất khi đó vẫn chỉ là sao chép hệ thống cấp bậc quân sự của Liên Xô cũ và không liên quan gì đến hệ thống cấp bậc của NATO - sự đổi mới duy nhất chỉ ở hình thức cấp hiệu cầu vai.

Đề xuất năm 2016 cuối cùng đã thay đổi hệ thống danh xưng cấp bậc để phù hợp với hệ thống của NATO, lấy ý tưởng tôn vinh truyền thống của người Cossacks Ukraina và quân đội độc lập Ukraina, Quân đội nhân dân Ukraina trong Nội chiến NgaChiến tranh giành độc lập Ukraina và quân nổi dậy Ukraina trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Những điều chỉnh này được xác định là phù hợp với Lực lượng vũ trang Ukraina hiện đại trong thế kỷ 21. [7]

Project of the new insignia of the Navy of Ukraine
(Sea ratings and other ranks of the shore establishment)
Project of the new insignia of the Navy of Ukraine
(officer ranks)
Navy sleeve insignia

Hệ thống cấp bậc quân sự hiện đại trong lịch sử của Ukraina[sửa | sửa mã nguồn]

1918–1921[sửa | sửa mã nguồn]

Sĩ quan
Lực lượng Cấp Soái Cấp Tướng Cấp Tá Cấp Úy Học viên sĩ quan
Ukrainian People's Army
(1919–1920)
Генерал-полковник
Heneral-polkovnyk
Генерал-поручник
Heneral-poruchnyk
Генерал-хорунжий
Heneral-khorunzhyi
Полковник
Polkovnyk
Підполковник
Pidpolkovnyk
Сотник
Sotnyk
Поручник
Poruchnyk
Хорунжий
Khorunzhyi
Підхорунжий
Pidkhorunzhyi
Ukrainian People's Navy
(1918–1921)
Адмірал
Admiral
Віце-адмірал
Vitse-admiral
Контр-адмірал
Kontr-admiral
Капітан 1-го рангу
Kapitan 1-ho ranhu
Капітан 2-го рангу
Kapitan 2-ho ranhu
Старший лейтенант
Starshyi leitenant
Лейтенант
Leitenant
Мічман
Michman
Гардемарин
Gardemarin
Lực lượng Cấp Soái Cấp Tướng Cấp Tá Cấp Úy Học viên sĩ quan
Ukrainian Galician Army
(1918–1919)
Генерал-сотник
Heneral-sotnyk
Генерал-поручник
Heneral-poruchnyk
Генерал-чотар
Heneral-chotar
Полковник
Polkovnyk
Підполковник
Pidpolkovnyk
Отаман
Otaman
Сотник
Sotnyk
Поручник
Poruchnyk
Чотар
Chotar
Хорунжий
Khorunzhyi
Підхорунжий
Pidkhorunzhyi
Lực lượng Cấp Soái Cấp Tướng Cấp Tá Cấp Úy Học viên sĩ quan
Ukrainian Soviet Army
(1918–1919)
Комфронта
Komfronta
Командарм
Komandarm
Комкор
Komkor
Комдив
Komdiv
Комбриг
Kombrig
Комполка/Полковник
Kompolka/Polkovnik
Комбат
Kombat
Помкомбат
Pomkombat
Комроты
Komroty
Помкомроты
Pomkomroty
Комвзвода
Komvzvoda
Hạ sĩ quan và binh sĩ
Lực lượng Chuẩn úy Hạ sĩ quan Binh sĩ
Ukrainian People's Army
(1919–1920)
Бунчужний
Bunchuzhnyi
Чотовий
Chotovyi
Ройовий
Royovyi
Гуртковий
Hurtkovyi
Козак
Kozak
Ukrainian People's Navy
(1918–1921)
Кондуктор
Konduktor
Боцман
Botsman
Боцманмат
Botsmanmat
Мат
Mat
Матрос
Matros
Lực lượng Chuẩn úy Hạ sĩ quan Binh sĩ
Ukrainian Galician Army
(1918–1919)
No insignia
Булавний десятник
Bulavnyy desyatnyk
Старший десятник
Starshyy desyatnyk
Десятник
Desyatnyk
Вістун
Vistun
Старший стрілець
Starshyy striletsʹ
Стрілець
Striletsʹ
Lực lượng Chuẩn úy Hạ sĩ quan Binh sĩ
Ukrainian Soviet Army
(1918–1919)
No insignia
Старшина
Starshina
Помкомвзвода
Pomkomvzvoda
Комот
Komot
Красноармеец
Krasnoarmeets

1940–1949[sửa | sửa mã nguồn]

Sĩ quan
Lực lượng Cấp Soái Cấp Tướng Cấp Tá Cấp Úy Học viên sĩ quan
Ukrainian Insurgent Army[8]
(1942–1949)
Генерал-полковник
Heneral-polkovnyk
Генерал-майор
Heneral-mayor
Генерал-хорунжий
Heneral-Khorunzhyi
Полковник
Polkovnyk
Підполковник
Pidpolkovnyk
Майор
Mayor
Сотник
Sotnyk
Поручник
Poruchnyk
Хорунжий
Khorunzhyi
Підхорунжий
Pidkhorunzhyi
Hạ sĩ quan và binh sĩ
Lực lượng Chuẩn úy Hạ sĩ quan Binh sĩ
Ukrainian Insurgent Army[8]
(1942–1949)
Бунчужний
Bunchuzhnyi
Чотовий
Chotovyi
Ройовий
Royovyi
Вістун
Vistun
Старший козак
Starshyi kozak
Козак
Kozak

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “The Law of Ukraine, On General Military Duty and Military Service” (bằng tiếng Ukraina).
  2. ^ Ponomarenko, Illia (17 tháng 10 năm 2019). “Rada approves new ranks, NATO-style amendments to military instructions”. kyivpost.com. Businessgroup LLC. Kyiv Post. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ “Официально: в Украине вводятся новые воинские звания”. sprotyv.info/ (bằng tiếng Nga). 24 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2021.
  4. ^ Український міліарний портал Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine
  5. ^ “Комсомольская правда, Украина”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
  6. ^ Poroshenko wants to introduce new Ukrainian military ranks, UNIAN (27 July 2015)
  7. ^ Украинская армия не должна выглядеть огрызком советской, — Виталий Гайдукевич, (3 August 2015)
  8. ^ a b Sodol, Petro R. (1987). UPA: They Fought Hitler and Stalin. New York. tr. 36. ASIN B0000EED8R.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]